Cáp DVV: Cáp điều khiển tối ưu cho hệ thống tự động hoá

Tác giả : Tạ Hiếu
Ngày cập nhật
21/11/2024
Đánh giá bài viết

()

Cáp DVV là loại cáp điều khiển linh hoạt được thiết kế nhằm sử dụng cho mục đích đo lường, kiểm soát hoặc quy định trong lĩnh vực của quá trình tự động hoá. Cáp điều khiển DVV là loại cáp được dùng kết nối tín hiệu từ bộ nguồn phát đến hệ thống điều khiển của các thiết bị bên trong khu vực như toà nhà, chung cư. Mời quý vị và các bạn cùng ADACO tìm hiểu chi tiết về cấu hình và cấu tạo của cáp điều khiển DVV trong bài viết này.

Ứng dụng của cáp DVV

Hơn nữa, nó cũng có thể được dùng cho các mạch điều khiển trong công nghiệp (như máy móc, máy công nghiệp, công cụ, hệ thống – thiết bị kỹ thuật, đo lường, điều khiển và sưởi ấm hay điều hoà không khí tổng của các tầng trong tòa nhà,v.v.

Cấu tạo của cáp điều khiển DVV

  • Lõi dây dẫn: lõi dây cáp điều khiển DVV được làm bằng đồng hoặc nhôm (độ tinh khiết cao), không có oxy, bên trong được tôi và bện một lóp cách nhiệt bằng PVC hoặc XLPE. Lõi dây dẫn được bện nén kiểu tròn hoặc nén Segments sao cho đáp ứng tiêu chuẩn IEC 60228 quốc tế hoặc tiêu chuẩn khách theo yêu cầu từ khách hàng.
  • Vỏ bọc cáp: chất liệu làm vỏ bọc của cáp điều khiển được làm từ Polyethylene loại liên kết phân tử ngang (XLPE) hoặc nhựa polyvinyl chloride (PVC).
  • Lớp bọc lót bên trong (lớp phân tách giữa dây dẫn và vỏ ngoài cáp): lớp phân tách bên trong dây cáp điều khiển thường sử dụng chất liệu Polyethylene (PE) hoặc nhựa polyvinyl chloride (PVC). Phần lớp cách điện của cáp điều khiển DVV còn bao gồm các thành phần như: các lưới chắn toàn bộ hoặc riêng lẻ được sản xuất bằng nhôm hoặc đồng mạ thiếc được bện như là lớp lá chắn bảo vệ ruột cáp.

Để cụ thể hơn, ADACO xin gửi đến quý vị và các bạn hình ảnh mô phỏng cấu tạo của cáp điều khiển DVV dưới đây:

Cấu tạo của cáp DVV – cáp điều khiển cho các thiết bị và công trình

Loại cáp được sản xuất cùng với đặc tính riêng biệt như sau:

  • Bảo vệ cáp từ can thiệp với băng đồng hoặc bằng nhôm.
  • Bảo vệ cáp từ các lực cơ học với lớp sợi hoặc bằng thép.
  • Bảo vệ cáp từ trong điều kiện có lửa như chất chống cháy, chậm cháy hoặc không có khói và phát thải khí độc hại.
  • Bảo vệ cáp từ mối mọt hoặc sự tấn công của côn trùng.

Cách nhận biết lõi cáp và số lõi cáp của cáp DVV

Nhận diện dựa trên màu sắc của lớp cách điện hoặc bằng số trên vỏ bọc cách điện.

Số lõi cáp: 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 12, 14, 16, 19, 24, 27, 30, 33, 37.

Dưới đây là một số cấu hình cụ thể của cáp DVV, mời quý vị và các bạn tham khảo:

Cáp DVV - dây cáp điều khiển do Cadivi sản xuất
Cấu hình cáp DVV 2 lõi và cáp DVV 3 lõi
Cáp DVV loại 4 lõi và 5 lõi - dây cáp điều khiển do Cadivi sản xuất
Cấu hình cáp DVV 4 lõi và cáp DVV 5 lõi
Cáp DVV loại 7 lõi và 8 lõi - dây cáp điều khiển do Cadivi sản xuất
Cấu hình cáp DVV 7 lõi và cáp DVV 8 lõi
Cáp DVV loại 10 lõi và 12 lõi - dây cáp điều khiển do Cadivi sản xuất
Cấu hình cáp DVV 10 lõi và cáp DVV 12 lõi
Cáp DVV loại 14 lõi và 16 lõi - dây cáp điều khiển do Cadivi sản xuất
Cấu hình cáp DVV 14 lõi và cáp DVV 16 lõi
Cáp DVV loại 19 lõi và 24 lõi - dây cáp điều khiển do Cadivi sản xuất
Cấu hình cáp DVV 19 lõi và cáp DVV 24 lõi
Cáp DVV loại 27 lõi và 30 lõi - dây cáp điều khiển do Cadivi sản xuất
Cấu hình cáp DVV 27 lõi và cáp DVV 30 lõi
Cáp DVV loại 33 lõi và 37 lõi - dây cáp điều khiển do Cadivi sản xuất
Cấu hình cáp DVV 33 lõi và cáp DVV 37 lõi

Đặc tính kỹ thuật của cáp điều khiển DVV

Cáp DVV có một số đặc tính kỹ thuật, cụ thể như:

  • Cấp điện áp U0/U: 0,6/1 kV.
  • Nhiệt độ làm việc dài hạn cho phép của ruột dẫn là 70 độ C.
  • Nhiệt độ cực đại cho phép của ruột dẫn khi ngắn mạch trong thời gian không quá 5 giây ở nhiệt độ 160 độ C.

Tiêu chuẩn chất lượng cáp điều khiển DVV

Hiện nay, cáp điều khiển DVV được áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế về dây cáp để đảm bảo an toàn như TCVN 5935 -1995 hoặc TCVN 661; IEC 62067 (150KV), TCVN 60502. Tiêu chuẩn BS 5467 hoặc IEC 60502-1 được áp dụng để sản xuất loại cáp điều khiển có điện áp 600/1000v.

Một số kí hiệu nhận biết thành phần cấu tạo dây cáp điện

  • Cu: ruột dẫn bằng đồng
  • Al: ruột dẫn bằng nhôm
  • PVC: chất cách điện bằng PVC
  • XLPE: chất cách điện bằng XLPE
  • CV, CVV: dây cáp ruột đồng, lớp phân cách bằng PVC, bọc vỏ bằng PVC
  • CXV: dây cáp ruột đồng, cách điện bằng XLPE, bọc vỏ bằng PVC.

Phân loại cáp điều khiển DVV

  • Cáp điều khiển DVV có chống nhiễu: Là dòng cáp có thêm lớp lưới đồng chống nhiễu dùng cho các khu công nghiệp có bức xạ cao nhằm chống nhiễu tín hiệu khi truyền tải, hạn chế yếu hoặc mất tín hiệu khi truyền với đường truyền xa. Sợi cáp được chắc chắn hơn, kéo căng không đứt khi có sợi chống nhiễu đi cùng.
  • Cáp điều khiển DVV không chống nhiễu: Không có lớp đồng chống nhiễu nên khi dùng trong điều kiện nhiều sóng hỗn tạp có thể ảnh hưởng đến đường truyền. Thích hợp dùng trong môi trường ổn định, không có bức xạ. Sợi cáp dễ đứt khi chịu lực kéo căng.

Kết luận

Cáp điều khiển DVV là một phần quan trọng trong hệ thống tự động hóa hiện đại, giúp đảm bảo tính chính xác và ổn định trong việc truyền tải tín hiệu. Với cấu tạo và tiêu chuẩn chất lượng cao, cáp điều khiển DVV không chỉ đáp ứng nhu cầu sử dụng trong các tòa nhà mà còn phục vụ hiệu quả cho nhiều ứng dụng công nghiệp khác nhau. Việc lựa chọn đúng loại cáp điều khiển sẽ góp phần nâng cao hiệu suất hoạt động và an toàn cho các thiết bị điện.

    Bạn có hài lòng với thông tin bài viết không?

    radio_5049

    Hài lòng

    radio_5050

    Không hài lòng

    Cảm ơn phản hồi của Bạn

    Vui lòng chia sẻ điều gì làm Bạn không hài lòng:

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bài viết khác

    Đo độ bền khi chịu lực kéo và độ giãn dài của vật liệu chế tạo vỏ cách điện theo tiêu chuẩn ISO/ICE là bước quan trọng để đánh giá chất lượng cáp điện có đáp ứng đủ điều kiện an toàn trong quá trình sử dụng thực tế. Trong bài viết này, mời quý vị và các bạn cùng ADACO tìm hiểu chi tiết về phương pháp đo độ bền chịu lực và độ giãn dài của vật liệu cách điện trên cáp điện công nghiệp.
    Bài test sốc nhiệt cho cáp điện là phương pháp kiểm tra khả năng chịu đựng của cáp trước những thay đổi nhiệt độ nhanh chóng. Thử nghiệm này giúp đánh giá độ bền và tính ổn định của cáp, đảm bảo rằng sản phẩm có thể hoạt động hiệu quả trong điều kiện khắc nghiệt. Hãy cùng ADACO tìm hiểu chi tiết về căn cứ, tiêu chuẩn tiến hành bài kiểm tra này nhé.
    Khám phá đề tài điện trở cách điện của cáp, bao gồm các yếu tố ảnh hưởng và phương pháp đo hiệu quả, đảm bảo tính an toàn.
    Thử nghiệm độ ổn định nhiệt cho cáp theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 là phương pháp đánh giá khả năng chịu nhiệt của cáp điện. Thử nghiệm này giúp xác định sự thay đổi về tính chất vật lý của cáp khi tiếp xúc với nhiệt độ cao, từ đó đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và an toàn. Mời quý vị và các bạn cùng ADACO tìm hiểu chi tiết hơn về bài thử nghiệm này.
    Tìm hiểu 5 loại vật liệu cách điện phổ biến giúp bảo vệ an toàn cho con người và thiết bị điện. Hãy cùng ADACO tìm hiểu chi tiết về những vật liệu cách điện được ứng dụng phổ biến trong bài viết này.
    Mời quý vị và các bạn cùng ADACO tìm hiểu về đi dây điện, nguyên tác đi dây điện trong nhà an toàn, thẩm mỹ. Hướng dẫn chi tiết cách đi dây điện âm tường, đi dây điện nổi cho nhà cấp 4 và ngoài trời.
    Kiểm tra độ cứng Shore A được thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM D2240, ISO 868 & ISO 7619-1 và chỉ định phương pháp xác định độ cứng vết lõm cho cao su và nhựa mềm bằng Máy đo độ cứng sử dụng 'Thang đo A' trong phạm vi độ cứng được định danh. Điều này đặc biệt áp dụng cho dòng cáp cao su mềm của dòng cáp điện có vỏ ngoài bọc bằng cao su.
    Hướng dẫn tiêu chuẩn xếp cáp điện giúp đảm bảo an toàn, hiệu quả và bền vững cho hệ thống điện.
    Kiểm tra điện trở cách điện của cáp điện là một bước quan trọng trong việc bảo đảm an toàn cho hệ thống điện. Quy trình này giúp phát hiện các vấn đề như rò rỉ điện, từ đó bảo vệ thiết bị và con người khỏi nguy cơ tai nạn. Việc thực hiện kiểm tra định kỳ không chỉ nâng cao độ tin cậy của hệ thống mà còn tiết kiệm chi phí bảo trì trong tương lai. Đảm bảo lớp cách điện luôn đạt tiêu chuẩn là cách hiệu quả để duy trì hiệu suất hoạt động của hệ thống điện.