Về dây cáp điện hạ thế, cấu tạo, phân loại và tiêu chuẩn kỹ thuật

Tác giả : Tạ Hiếu
Ngày cập nhật
16/10/2024
Đánh giá bài viết

()

Dây cáp điện hạ thế hiện đang chiếm tỉ trọng lớn trong hệ thống lưới điện và đường dây truyền tải điện, chiếu sáng công cộng,v.v. Đảm bảo khả năng truyền tải và phân phối điện năng cho những điểm tiêu thụ một cách hiệu quả. Mời quý vị và các bạn cùng ADACO đi vào tìm hiểu chi tiết về các loại dây cáp điện hạ thế, những đặc điểm nổi bật của dây cáp điện hạ thế.

Về cấu tạo của các loại dây điện hạ thế

Dây cáp điện hạ thế hay dây điện hạ thế là loại dây cáp điện dùng để truyền tải điện năng tới điểm tiêu thụ ở mức điện áp trung thế  – hạ thế, những loại dây cáp điện lực hạ thế thường được sử dụng trong những hệ thống lưới điện hạ thế. Điện áp hạ thế tại Việt Nam được định mức dưới 1kV (<1kV), trong khi điện áp trung thế sẽ dao động từ 1kV cho đến 35kV.

Ứng dụng của dây cáp điện hạ thế được sử dụng rộng rãi trong việc phân phối và truyền tải điện năng từ trạm biến áp đến các khu vực dân cư, công trình, khu công nghiệp,v.v để tiêu thụ.

cáp điện hạ thế
Mô tả cấu tạo của dây cáp điện hạ thế

Cấu tạo chung của cáp hạ thế

Lõi dây dẫn điện

Đây là phần có chức năng truyền tải điện chính cho dây cáp điện, thường nằm ở trung tâm của dây cáp. Lõi dây thường được làm bằng đồng hoặc nhôm (2 vật liệu có tính dẫn điện tốt, mềm dẻo). Nhờ đặc tính mềm dẻo linh hoạt khi chuyển thành dạng sợi, giúp khả năng uốn và đi dây cong qua những khu vực phức tạp của cáp điện được đảm bảo.

Lớp cách điện

Lớp cách điện được quấn quanh lõi dây cáp điện để ngăn ngừa tiếp xúc trực tiếp giữa các lõi dây với nhau, giữa lõi dây dẫn với lớp vỏ bọc bên ngoài. Một số chất liệu thông dụng được sử dụng làm lớp cách điện trong các sản phẩm dây cáp điện hạ thế hiện nay có thể kể đến như: PVC (Polyvinyl Chloride) và XLPE (Cross-linked Polyethylene) nhờ độ mềm dẻo và nhiệt độ giới hạn cực đại tương đối lớn từ 70 đến 90 độ C.

Lớp bảo vệ tăng cường

Một số loại dây cáp điện hạ thế hiện nay thường có lớp bảo vệ tăng cường bên ngoài lớp bọc cách điện cho dây dẫn. Mục đích của lớp bảo vệ tăng cường không chỉ nhằm đảm bảo an toàn cho dây cáp điện khỏi những yếu tố vật lý tác động từ bên ngoài, mà đôi khi còn được dùng để chống lại các tác nhân hóa học, oxi hóa, ozone hóa,…những yếu tố khiến dây cáp điện bị lão hóa và oxi hóa lõi dây nhanh hơn, ảnh hưởng tới hiệu suất và tuổi thọ của dây cáp điện hạ thế.

Giải thích các ký hiệu trên vỏ dây cáp điện hạ thế – loại CXV

Vỏ bọc bên ngoài

Lớp vỏ bọc bên ngoài của dây cáp điện hạ thế thường được làm từ chất liệu có khả năng chống nước, chống cháy nhằm tạo ra “hàng phòng thủ” đầu tiên cho dây cáp điện khỏi những tác động tiêu cực các tác nhân vật lý, hóa học từ môi trường bên ngoài.

Dây chống tĩnh điện

Trong một số trường hợp, dây cáp điện hạ thế cũng được trang bị dây chống tĩnh điện để giảm nguy cơ tạo ra hiện tượng tích điện trên bề mặt của dây cáp điện.

Cấu tạo của dây cáp điện hạ thế có thể được thay đổi tùy theo từng ứng dụng cụ thể mà dây cáp hiện hạ thế được sử dụng và các tiêu chuẩn kỹ thuật của quốc gia. Việc lựa chọn vật liệu và cấu trúc giúp dây cáp điện đảm bảo hiệu suất ổn định, độ bền, an toàn trong quá trình truyền tải điện năng.

Các loại dây cáp hạ thế điện áp 0.6/1kV phổ biến hiện nay

Dây cáp điện hạ thế ngày càng được ứng dụng phổ biến trên thị trường và cung cấp sự đa dạng, linh hoạt cho nhiều ứng dụng khác nhau trong đời sống, sản xuất:

Cáp điện hạ thế, lõi đồng, cách điện PVC

Hiện nay trên thị trường có một số loại dây cáp điện hạ thế lõi đồng, lớp cách điện bằng PVC. Chẳng hạn như dây cáp điện mã CV-0.6/1kV. Dưới đây làm một số thông tin cơ bản về dây cáp điện hạ thế CV-0.6/1kV:

Thông tin Chi tiết
Cấp điện áp 0.6/1kV
Cấu trúc Ruột dẫn đồng nguyên chất
Lớp cách điện PVC
Điện áp thử 3,5kV
Nhiệt độ làm việc dài hạn 70⁰C
Nhiệt độ cực đại cho phép 140⁰C (tiết diện > 300mm²)
160⁰C (tiết diện ≤ 300mm²)
cáp điện hạ thế
Dây cáp điện hạ thế CV-0.6-1kV

Cáp điện lực hạ thế ruột đồng, lớp cách điện và vỏ ngoài bằng PVC điện áp 300/500V

Bên cạnh dây cáp điện CV điện áp hiệu dụng từ 0.6-1kV nói trên thì hiện nay ngành điện lực cũng triển khai sử dụng dây cáp điện hạ thế lõi đồng bọc vỏ ngoài và bọc cách điện bằng PVC (CVV). Cụ thể về cấu hình và cấu tạo dây cáp điện CVV mời quý vị và các bạn tham khảo thông tin dưới đây do ADACO tổng hợp:

Thông tin Chi tiết
Điện áp hiệu dụng 300/500V
Cấu trúc Lõi ruột đồng
Lớp cách điện PVC
Vỏ bọc bên ngoài PVC
Điện áp thử 2kV (trong vòng 5 phút)
Nhiệt độ làm việc dài hạn 70⁰C
Nhiệt độ cực đại cho phép 160⁰C
Dưới đây là hình ảnh minh họa cho cáp điện CVV điện áp 300/500V, mời quý vị và các bạn tham khảo:
cáp điện hạ thế
Cáp hạ thế CVV 4 lõi – điện áp 300 – 500V

Dây cáp điện hạ thế CVV 0.6/1kV điện áp thử nghiệm tối đa 3.5kV

Ngoài loại dây cáp điện hạ thế CVV điện áp hiệu dụng từ 300/500V kể trên, chúng ta còn có loại dây cáp điện CVV dùng cho điện hạ thế từ 0.6 đến 1kV. Mời quý vị và các bạn tham khảo thông tin chi tiết dưới đây:

Thông tin Chi tiết
Điện áp hiệu dụng 0.6/1kV
Cấu trúc Ruột dẫn đồng
Lớp cách điện PVC
Vỏ bọc PVC
Điện áp thử 3,5kV
Nhiệt độ làm việc dài hạn 70⁰C
Nhiệt độ cực đại cho phép 140⁰C (tiết diện > 300mm²)
160⁰C (tiết diện ≤ 300mm²)

Ngoài những dòng dây cáp điện hạ thế kiểu CV và CVV nêu trên, hiện nay trên thị trường dây cáp điện công nghiệp còn có những cấu hình dây cáp điện khác nhau: dây cáp điện 5 lõi, 3 pha 4 lõi, phục vụ cho đa dạng nhu cầu trong các hệ thống truyền tải và phân phối điện. Ngoài ra, một số ứng dụng cũng công nghiệp nặng cũng có sử dụng dây cáp điện hạ thế với cấu tạo đặc biệt, chẳng hạn như:

cáp điện hạ thế
Cáp điện hạ thế bọc giáp và gia cố bằng kim loại

Chọn dây cáp điện hạ thế đúng chuẩn

Việc lựa chọn dây cáp điện hạ thế phù hợp với ứng dụng cần sử dụng và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật kèm theo đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo hiệu suất của hệ thống điện và thiết bị tiêu thụ điện. Nếu quý vị và các chưa có kinh nghiệm trong việc lựa chọn dây cáp điện, có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây do ADACO chia sẻ:

Xác định nhu cầu và mục đích sử dụng cụ thể

Để lựa chọn được loại dây cáp điện hạ thế phù hợp cho nhu cầu sử dụng của mình, quý vị và các bạn cần làm việc đầu tiên là xác định đúng nhu cầu và ứng dụng cần sử dụng, cụ thể:

Xác định điện áp và công suất điện

Trước khi tiến hành lựa chọn dây cáp điện hạ thế ta cần xác định được mức điện áp cần truyền tải để đáp ứng nhu cầu về, mức công suất của hệ thống điện mà thiết bị, hệ thống tiêu thụ.

Đánh giá môi trường lắp đặt và hoạt động của cáp

Việc khảo sát và đánh giá môi trường lắp đặt và hoạt động của dây cáp điện hạ thế bao gồm các yếu tố như: điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, yếu tố khác.

Lựa chọn dây cáp điện hạ thế phù hợp

  • Đối với dây cáp lõi đồng: thường lựa chọn loại dây cáp có lõi đồng nhờ khả năng dẫn điện cao, độ bền và khả năng uốn dẻo tốt.
  • Đối với dây cáp lõi nhôm: nhẹ hơn, có giá thành thấp hơn và phù hợp với những ứng dụng cần sử dụng dây cáp điện có trọng lượng nhẹ (các đường dây truyền tải điện trên không).
cáp điện hạ thế
Dây cáp điện hạ thế lõi đồng vs lõi nhôm

Phân loại theo chất liệu cấu tạo dây cáp điện hạ thế

Đối với những loại dây cáp điện hạ thế dùng trong điện lực và truyền tải điện thông thường, thường được cấu tạo từ những chất liệu như: PVC, XLPE (các loại nhựa tổng hợp) có độ bền và dẻo dai, khả năng chịu nhiệt tốt, giá thành hợp lý.

Ngoài ra, tùy vào tình huống và môi trường yêu cầu cần sử dụng dây cáp điện chống nước hay chống cháy, và các tác nhân đặc biệt khác mà ta có thể lựa chọn những loại dây cáp điện được thiết kế và cấu tạo đặc biệt khác. Chẳng hạn, đối với những ứng dụng cần sử dụng để truyền tải điện hạ thế cho thiết bị nâng hạ, ta cần sử dụng những loại dây cáp điện bằng cao su tổng hợp (EPR, CPE,v.v) có độ mềm, dẻo tốt hơn là các loại cáp điện hạ thế có vỏ ngoài bằng nhựa tổng hợp.

Đối với những ứng dụng cần đi dây cáp điện hạ thế ngầm, việc sử dụng cáp điện ngầm hạ thế có cấu hình đặc thù như loại cáp ngầm hạ thế 3×95 1×50 cũng đòi hỏi đơn vị thi công có kinh nghiệm trong việc thiết kế và thi công đường dây cáp truyền tải điện ngầm, xử lý tốt những vấn đề và nguy cơ có thể xảy ra trong quá trình thi công, lắp đặt hệ thống dây cáp ngầm hạ thế.

Kiểm tra tiêu chuẩn và đánh giá chất lượng dây cáp điện hạ thế

Tiêu chuẩn kỹ thuật

Đảm bảo dây cáp tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc cao hơn là các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế khác. Chẳng hạn, đối với những loại dây cáp điện hạ thế thường sẽ phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam như: 

  • TCVN 5930:2016 – Tiêu chuẩn về cáp điện lực: Quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cáp điện lực và cáp điều khiển.
  • TCVN 6610:2011 – Tiêu chuẩn về cáp đồng: Quy định về cáp điện có ruột dẫn bằng đồng, bao gồm các thông số kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm.
  • TCVN 6611:2011 – Tiêu chuẩn về cáp nhôm: Quy định về cáp điện có ruột dẫn bằng nhôm, bao gồm các thông số kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm.
  • TCVN 6771:2000 – Tiêu chuẩn về cáp cách điện: Quy định về các loại cáp điện có lớp cách điện, bao gồm PVC và XLPE.
  • TCVN 7445:2004 – Tiêu chuẩn về cáp điện lực có lớp bọc: Quy định về các yêu cầu kỹ thuật đối với lớp bọc bên ngoài của cáp điện lực.
  • TCVN 8396:2010 – Tiêu chuẩn về cáp điện hạ thế: Quy định các yêu cầu kỹ thuật cho cáp điện hạ thế, bao gồm các thông số và phương pháp thử nghiệm.

Chứng nhận chất lượng

Lựa chọn sản phẩm từ các nhà sản xuất uy tín, có chứng nhận chất lượng và tuân thủ quy định an toàn.

Xem xét tính năng đặc biệt

  • Chống tĩnh điện: nếu điện hạ thế của bạn sử dụng dòng điện có công suất lớn hệ thống yêu cầu, chọn dây có tính năng chống tĩnh điện (dây tiếp địa) nhằm đảm bảo an toàn, tránh tình trạng tích điện và phóng điện.
  • Chống nước và chống cháy: Đối với môi trường đặc biệt, cần chọn dây có khả năng chống nước hoặc chống cháy.

Kiểm tra hiệu suất của dây cáp điện trong điều kiện cụ thể

  • Nhiệt độ làm việc: nhiệt độ làm việc của dây cáp điện cần đảm bảo có thể hoạt động một cách ổn định trong nhiệt độ của môi trường xung quanh khu vực lắp đặt.
  • Điện áp kiểm thử: Kiểm tra điện áp để đảm bảo tính an toàn và độ tin cậy của dây cáp điện.

Kết Luận

Thông qua bài viết trên, hi vọng ADACO đã giúp quý vị và các bạn phần nào hiểu và phân loại được những loại dây cáp điện hạ thế. Việc hiểu rõ về tính năng và đặc điểm của từng loại dây cáp điện hạ thế sẽ giúp quý vị và các bạn có thể lựa chọn lắp đặt hệ thống dây cáp điện hạ thế phù hợp cho công trình, văn phòng, nhà xưởng của mình. Hi vọng, bạn sẽ có thể tự thiết kế cho mình được giải pháp vững chắc và đáng tin cậy cho hệ thống truyền tải điện hạ thế sau khi tham khảo bài viết này.

    Bạn có hài lòng với thông tin bài viết không?

    radio_5049

    Hài lòng

    radio_5050

    Không hài lòng

    Cảm ơn phản hồi của Bạn

    Vui lòng chia sẻ điều gì làm Bạn không hài lòng:

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bài viết khác

    Tính toàn vẹn của mạch điện dân dụng là yếu tố quan trọng đảm bảo an toàn và hiệu quả cho hệ thống điện trong gia đình. Một mạch điện ổn định giúp ngăn ngừa các sự cố như quá tải, đoản mạch, và cháy nổ, đồng thời kéo dài tuổi thọ của các thiết bị điện. Việc kiểm tra định kỳ và tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn sẽ đảm bảo hệ thống điện luôn hoạt động trơn tru, bảo vệ tính mạng và tài sản của người sử dụng.
    Dây điện vỏ bọc cao su: an toàn, bền bỉ, chịu va đập, chống chịu thời tiết khắc nghiệt, giảm thiểu rủi ro điện giật trong thi công và sử dụng.
    Kiểm tra độ bền của dây cáp điện khi chịu tác động mài mòn là quy trình thiết yếu để đảm bảo an toàn và hiệu suất hệ thống điện. Bài viết này ADACO sẽ trình bày quy trình thử nghiệm, tiêu chuẩn liên quan và tầm quan trọng của việc kiểm tra, nhằm bảo vệ người tiêu dùng và nâng cao chất lượng sản phẩm.
    Việc kiểm tra tác động của thời tiết bằng cách tăng tốc độ tác động của tia cực tím lên cáp điện công nghiệp là một trong những bài kiểm tra trong điều kiện phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025. Vậy cụ thể bài kiểm tra này được tiến hành như thế nào? Mục đích của việc tăng tốc độ tác động của tia UV có ý nghĩa như thế nào trong việc đánh giá tác động của khí hậu lên cáp điện? Hãy cùng ADACO tìm hiểu chi tiết trong bài viết này
    Dây cáp điện XLPE: Đặc điểm, ưu điểm và ứng dụng trong công nghiệp. Hãy cùng ADACO khám phá lý do XLPE là lựa chọn hàng đầu cho các giải pháp cách điện.
    Thử nghiệm độ ổn định nhiệt cho cáp theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 là phương pháp đánh giá khả năng chịu nhiệt của cáp điện. Thử nghiệm này giúp xác định sự thay đổi về tính chất vật lý của cáp khi tiếp xúc với nhiệt độ cao, từ đó đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và an toàn. Mời quý vị và các bạn cùng ADACO tìm hiểu chi tiết hơn về bài thử nghiệm này.
    Cáp CU XLPE PVC mang lại khả năng cách điện, chống cháy, chịu nhiệt vượt trội, đảm bảo an toàn và hiệu suất cho hệ thống điện dân dụng và công nghiệp.
    Khám phá các mã lỗi thang máy thường gặp, cách nhận diện và xử lý sự cố hiệu quả để đảm bảo an toàn và hiệu suất vận hành.
    Dây cáp điện CVV và CXV: Lựa chọn phù hợp cho các công trình từ dân dụng đến công nghiệp nặng, tối ưu hóa hiệu suất và chi phí lắp đặt.