Ký hiệu các loại cáp điện, dây cáp điện công nghiệp

Tác giả : Tạ Hiếu
Ngày cập nhật
13/01/2025
Đánh giá bài viết

()

Đối với những loại dây cáp điện ngoài vấn đề lựa chọn dựa theo chất lượng và giá cả. Ta cũng cần phải hiểu ký hiệu các loại cáp điện, điều này không chỉ giúp ta chọn lựa được đúng dòng dây cáp điện cần thiết để lựa chọn sao cho phù hợp với nhu cầu và ứng dụng đối với thiết bị, máy móc, công trình. Đặc biệt là trong những ngành công nghiệp nặng, sử dụng các thiết bị có công suất tiêu thụ điện lớn. Trong bài viêt này ADACO sẽ cùng quý vị và các bạn tìm hiểu chi tiết về ký hiệu và cách đọc hiểu ký hiệu trên các loai dây cáp điện, cáp điện công nghiệp khác nhau.

Ký hiệu các loại cáp điện
Ký hiệu trên mẫu dây cáp điện vỏ cao su dùng trong công nghiệp khai khoáng

Ký hiệu của những loại dây điện, cáp điện ngầm phổ biến hiện nay

Hiện nay, trên thị trường đối với những dây điện và cáp điện ngầm thông thường dùng trong dân dụng thường có một số loại ký hiệu dây cáp điện như:

  • Dây đơn cứng (VC): là loại dây có ruột dẫn là 1 sợi đồng, bọc cách điện PVC. 
  • Cấp điện áp của dây là 600V.
  • Dây đơn mềm (VCm): là dây có ruột dẫn gồm nhiều sợi đồng được xoắn lại với nhau. Cấp điện áp của dây là 250V.
  • Dây đôi mềm dẹt (VCmd): là loại dây có 2 ruột dẫn, mỗi rột gồm nhiều sợi đồng xoắn lại với nhau. Cấp điện áp của dây là 250V. 
  • Dây đôi mềm xoắn (VCmx): là loại dây được xoắn lại từ 2 dây đơn mềm (VCm) riêng biệt. Cấp điện áp của dây là 250V. 
  • Dây đôi mềm ovan (VCmo): là dây bao gồm 2 dây đơn mềm (VCm) riêng biệt được xoắn với nhau hoặc đặt song song. Bên ngoài là 1 lớp vỏ bọc bằng PVC. Cấp điện áp của nó là 250V.

Ký hiệu các loại cáp điện và cách đọc

Đối với những loại dây cáp điện dân dụng, dây cáp truyền tải điện trong dân sự

Dưới đây là cách đọc ký hiệu trên dây cáp điện, một số loại dây cáp điện có thể có nhiều ký tự riêng được ghi lại thành dãy trên dây cáp điện, cụ thể hơn. Mời quý vị và các bạn đọc tham khảo một số ký hiệu cụ thể trên dây cáp điện như sau:

Ký hiệu Ý nghĩa
Cu Vật liệu chế tạo bằng đồng
AL Vật liệu chế tạo bằng nhôm
ABC Cáp nhôm vặn xoắn
LSFH Cáp ít khói và không thải ra khí độc
PVC Ký hiệu cho chất liệu nhựa tổng hợp polyvinyl chloride (thường được dùng để chế tạo lớp bọc, vỏ ngoài cáp điện).
XLPE Ký hiệu cho chất cách điện loại liên kết chéo giữa các pha của dây điện, cáp điện (dây dẫn điện 1 pha thường không có ký hiệu này).
XLPE-SB Cáp bọc lưới đồng chống nhiễu
DSTA Dây cáp điện cấu tạo với lớp giáp dạng băng quấn hai lớp bằng thép (thường áp dụng đối với những loại dây cáp điện ngầm).
FR Ký hiệu FR xuất hiện trên dây cáp điện dân dụng thường chỉ loại dây cáp điện có khả năng chống cháy, chậm cháy.
E Dây/lớp tiếp địa
20A Dòng điện định mức tối đa lên tới 20A
1P, 2P, 3P Ký hiệu minh hoạ cho số pha của dòng điện mà loại cáp điện này được ứng dụng, tương ứng với đó là dây điện 1 pha, 2 pha, 3 pha.

Đối với dây cáp điện dùng trong công nghiệp

Đối với những loại dây cáp điện trong công nghiệp lại có những thành phần cấu tạo đặc trưng riêng nên sẽ có một số ký hiệu và ký tự trên cáp điện khác biệt so với những loại dây cáp điện dân dụng thông thường khác, chẳng hạn như:

Ký hiệu các loại cáp điện
Ký hiệu cáp điện công nghiệp với 3 dây dẫn điện, 1 dây lõi tiếp địa và 4 dây cáp điều hướng

Dây cáp điện sản xuất theo tiêu chuẩn AS/NZS

Ý nghĩa của dãy số trong tên của một số dòng dây cáp điện sản xuất theo tiêu chuẩn AS/NZS 1802

Ký hiệu các loại cáp điện được sản xuất theo tiêu chuẩn AS/NZS 1802
Giải thích nghĩa ký tự tên gọi đối với dòng dây cáp điện sản xuất theo tiêu chuẩn AS/NZS 1802

Ý nghĩa của dãy số trong tên của một số dòng dây cáp điện sản xuất theo tiêu chuẩn AS/NZS 2802

Đối với dòng dây cáp điện dùng trong công nghiệp khai khoáng sản xuất theo tiêu chuẩn AS/NZS, ký hiệu mã số sau tên gọi Type xxx (trong đó xxx là dãy số ký hiệu của từng loại cáp) có ý nghĩa lần lượt như sau:

Mô tả cấu tạo của của một số dòng dây cáp điện sản xuất theo tiêu chuẩn AS?NZS 2802

Chú thích:

*Trong mọi trường hợp, lớp cách điện của dây dẫn điều khiển trung tâm đều có màu xám.

**Các dây dẫn đất (Loại 241, 245, 275, 441 và 450) được phủ bằng chất đàn hồi bán dẫn có màu đen; không thể chỉ định màu đất thông thường (xanh lá cây/vàng) cho các dây dẫn này.

***Lớp cách điện của dây dẫn điều khiển/điều khiển trung tâm có màu xám và được đánh số 1, 2 và 3.

Đối với dây cáp điện sản xuất theo tiêu chuẩn ICEA S-75-381

Một số dòng dây cáp điện sản xuất theo tiêu chuẩn ICEA S-75-381 kèm theo mô tả đặc điểm cấu tạo dựa theo tên gọi, ký tự của chúng ADACO xin mô tả và giải thích chung trong hình ảnh dưới đây:

Ký hiệu các loại cáp điện
Diễn giải ý nghĩa tên gọi của một số loại dây cáp điện sản xuất theo tiêu chuẩn ICEA S-75-381

Kết Luận

Hiểu rõ ký hiệu cáp điện là điều cần thiết để chọn lựa đúng các loại dây cáp cho những ứng dụng khác nhau. Bằng cách làm quen với những ký hiệu này, bạn có thể đảm bảo an toàn và hiệu quả cho các hệ thống điện. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và cần thiết để hiểu rõ hơn về ký hiệu và cách đọc ký hiệu dây cáp điện.

    Bạn có hài lòng với thông tin bài viết không?

    radio_5049

    Hài lòng

    radio_5050

    Không hài lòng

    Cảm ơn phản hồi của Bạn

    Vui lòng chia sẻ điều gì làm Bạn không hài lòng:

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bài viết khác

    Tiêu chuẩn đánh giá tính toàn vẹn của mạch điện trong an toàn cháy nổ giúp đảm bảo an toàn cho hệ thống điện trong điều kiện cháy. Tìm hiểu về IEC 60331, BS 6387 và SS 299 trong bài viết này.
    Kiểm tra kéo lạnh cho cáp điện là bài kiểm tra đánh giá khả năng chịu lực của cáp điện trong điều kiện môi trường nhiệt độ xuống thấp. Nhằm đảm bảo khả năng vận hành ổn định của cáp điện trong những điều kiện khí hậu lạnh, nhiệt độ thay đổi. Vậy cụ thể quy trình kiểm tra kéo lạnh cho cáp điện được tiến hành như thế nào? Hãy cùng ADACO tìm hiểu chi tiết trong bài viết này.
    Tìm hiểu các tiêu chuẩn DIN quan trọng liên quan đến dây cáp điện và tầm quan trọng của chúng trong ngành công nghiệp điện.
    Dây điện bọc nhựa đã trở thành một phần không thể thiếu trong hệ thống điện dân dụng và công nghiệp. Nhờ lớp vỏ nhựa bảo vệ, dây điện bọc nhựa giúp đảm bảo an toàn
    cùng ADACO đi vào tìm hiểu chi tiết về các ký hiệu dây cáp điện sản xuất theo tiêu chuẩn VDE để xem chúng có ý nghĩa gì trong việc chú thích chức năng, đặc tính của loại dây cáp điện đó.
    Dây cáp điện chịu nhiệt độ cao là lựa chọn lý tưởng cho môi trường nhiệt độ khắc nghiệt, mang đến hiệu suất và độ bền vượt trội.
    Cáp điện cháy chậm giúp ngăn ngừa sự lan truyền của lửa, bảo đảm an toàn cho các công trình và tín hiệu truyền tải.
    Tìm hiểu cách chọn cáp điện theo dòng điện và công suất để đáp ứng nhu cầu sử dụng hiệu quả.
    Dây điện vỏ bọc cao su: an toàn, bền bỉ, chịu va đập, chống chịu thời tiết khắc nghiệt, giảm thiểu rủi ro điện giật trong thi công và sử dụng.